Chu vi hình tròn: công thức và bài tập

Chu vi hình tròn

Chu vi hình tròn hay độ dài đường tròn là đường biên giới hạn của hình tròn. Công thức của chu vi hình tròn là lấy đường kính (hoặc 2 lần bán kính) nhân pi.

Bạn đang xem: Chu vi hình tròn: công thức và bài tập

Công thức

*

Công thức của chu vi hình tròn là:

*

Hoặc có thể là:

*

*
Hoặc
*

Trong đó:

C là chu vi của hình tròn;d là đường kính hình tròn;r là bán kính hình tròn.pi là 3.14

– Ví dụ : Có một hình tròn C có đường kính nối từ điểm AB = 10cm. Hỏi chu vi hình tròn C bằng bao nhiêu?Ta áp dụng: cách tính chu vi hình tròn đã có ở trên: d = AB = 10 cm. Như vậy:= d x Pi = 10 x Pi = 10 x 3,14 = 31,4 cm

*

Ví dụ: Hình tròn có bán kính R = 2 sẽ có diện tích hình tròn là: S = 2².3,14 = 12,56.

Bài tập: Bánh xe của một xe lửa có đường kính là 1.5m. Hãy tính chu vi của bánh xe đó.

Chu vi của bánh xe lửa hình tròn là:

C = D ✖ Pi = 1.5 ✖ 3.14 = 4.71m

Đáp số: 4.71m

Ví dụ 1: Cho hình tròn tâm O có đường kính AB= 15cm. Hãy tính chu vi hình tròn tâm O.

Xem thêm: Phân Biệt Lạp Xưởng Là Gì ? Cách Bảo Quản Lạp Xưởng Tươi Lạp Xưởng Là Gì

Bài giải:

Chu vi của hình tròn tâm O là:

C = d x?= 15x 3,14= 47,1 (cm)

Đáp số: 47,1 (cm)

Ví dụ 2: Một bảng chỉ đường hình tròn có bán kính là 15 cm. Hãy tính đường kính và chu vi của bảng chỉ đường đó.

Bài giải:

Đường kính của bảng chỉ đường là:

d= 2r= 2x 15= 30 (cm)

Chu vi của bảng chỉ đường là:

C = 2r x?= 2x 15x 3.14= 94,2 (cm)

Đáp số: d= 30 (cm)

C= 94,2 (cm)

Quan hệ với Pi

Chu vi của hình tròn liên quan với Pi. Giá trị của Pi là 3,141592653589793…. (xem Pi), được quy ước với giá trị gần đúng là 3,14. Pi được định nghĩa là tỷ lệ của chu vi C.

Các hằng số π được sử dụng phổ biến trong toán học, kỹ thuật và khoa học. Trong khi nó được đặt tên trong toán học thì kỹ thuật và khoa học nó không được đặt tên. Nó được sử dụng bởi radio, lập trình máy tính và hằng số vật lý. Vì giá trị của Pi rất dài nên công thức có thể đơn giản hóa là d*3,14.